Sunday, 28 Apr 2024
blog

Thủ tục đăng ký xin giấy phép kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Tiệm cầm đồ đang mọc lên như nấm và thu hút một lượng khách hàng đáng kể mỗi ngày. Vậy liệu kinh doanh cầm đồ không có giấy phép có bị phạt không? Điều kiện xin giấy phép kinh doanh dịch vụ cầm đồ là gì? Thủ tục đăng ký làm giấy phép kinh doanh tiệm cầm đồ như thế nào? Chi phí làm giấy phép kinh doanh cầm đồ là bao nhiêu? Những giấy phép cần có khi kinh doanh hiệu cầm đồ là gì? Hãy xem ngay bài viết sau đây để có thể hiểu hơn những quy định về kinh doanh cầm đồ. 

Cơ sở pháp lý

  • Nghị định 96/2016/ND-CP quy định về điều kiện an ninh trật tự đối với kinh doanh ngành nghề có điều kiện

  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp

  • Nghị định 98/2020/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng

  • Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy
  • Luật phòng cháy chữa cháy

  • Luật doanh nghiệp 2020

  • Luật đầu tư 2020

1. Kinh doanh cầm đồ không có giấy phép có bị phạt không?

Anh N.V.T. (sống tại Cần Thơ) muốn mở tiệm kinh doanh dịch vụ cầm đồ nhỏ nhưng có ý định không đăng ký kinh doanh. Trong trường hợp này có bị phạt hành chính không? Nhờ Luật sư A+ tư vấn.

A+ Giải đáp: 

Trường hợp này, anh N.V.T sẽ bị phạt hành chính. Vì kinh doanh dịch vụ cầm đồ là một trong những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện quy định tại phụ lục IV danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện ban hành kèm theo Luật Đầu tư 2020 

Căn cứ khoản 3 Điều 6 Nghị định 98/2020/NĐ-CP quy định về việc xử phạt đối với hành vi kinh doanh dịch vụ cầm đồ nhưng không có giấy phép như sau:

– Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

+ Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện mà không có giấy phép kinh doanh theo quy định;

+ Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi giấy phép kinh doanh được cấp đã hết hiệu lực;

+ Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định trong quá trình hoạt động kinh doanh;

+ Sử dụng giấy phép kinh doanh của thương nhân khác để kinh doanh.

Như vậy, trong trường hợp anh N.V.T kinh doanh dịch vụ cầm đồ nhưng không có giấy phép kinh doanh theo quy đinh pháp luật sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

giấy phép kinh doanh cầm đồ 01

2.  Điều kiện xin giấy phép kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an nình, trật tự. Do đó doanh nghiệp phải có đủ điều kiện về an ninh trật tự theo điều 7 và điều 9 Nghị định 96/2016/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Điều 7. Điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng chung cho các ngành, nghề

1. Được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2. Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh phải không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Đối với người Việt Nam:

Đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng của Việt Nam hoặc của nước ngoài đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.

Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án.

Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;

b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài:

Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.

3. Đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.

Điều 9. Điều kiện về an ninh, trật tự đối với kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Ngoài điều kiện quy định tại Điều 7 Nghị định này, cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải đáp ứng điều kiện sau đây:

Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải là người có hộ khẩu thường trú ít nhất 05 năm tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký đặt địa điểm hoạt động kinh doanh và trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh không bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi: Chống người thi hành công vụ, gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích, cho vay lãi nặng, đánh bạc, tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc, trộm cắp tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản.

giấy phép kinh doanh cầm đồ 02

3. Hướng dẫn thủ tục đăng ký làm giấy phép kinh doanh tiệm cầm đồ

3.1 Cần chuẩn bị những hồ sơ để đăng ký giấy phép kinh doanh cầm đồ

3.1.1 Đối với doanh nghiệp

Khi đăng ký kinh doanh cầm đồ thì chủ doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ với các loại giấy tờ như sau:

  • Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

  • Dự thảo điều lệ của công ty;

  • Danh sách cổ đông/ thành viên sáng lập/ người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp;

  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau:

    • Thẻ căn cước công dân/ Giấy chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân;

    • Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản ủy quyền; Giấy tờ cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

    • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

    • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

  • Giấy ủy quyền cho người đại diện nộp hồ sơ (nếu có).

  • Chứng minh nhân dân của người đại diện nộp hồ sơ (nếu có).

3.1.2. Đối với hộ kinh doanh

Hộ kinh doanh cần phải nộp hồ sơ cùng các loại giấy tờ như sau để có thể đăng ký kinh doanh cầm đồ:

  • Đơn xin đăng ký kinh doanh (Theo mẫu quy định tại thông tư Số: 02/2019/TT-BKHĐT).

  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh (theo mẫu quy định tại thông tư Số: 02/2019/TT-BKHĐT) đối với ngành nghề có điều kiện.

  • Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh, của các thành viên hộ gia đình (nếu các thành viên cùng góp vốn thành lập hộ kinh doanh).

  • Bản sao hợp lệ biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh.

  • Bản sao hợp lệ văn bản ủy quyền của các thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh.

  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà (nơi đặt địa điểm kinh doanh) hoặc hợp đồng thuê mướn mặt bằng (Có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan công chứng nhà nước).

3.2 Thủ tục xin giấy phép kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Người đứng đầu cơ sở kinh doanh có thể trực tiếp hoặc ủy quyền cho người đại diện thực hiện các bước theo thủ tục mở tiệm cầm đồ. Thủ tục để xin giấy phép kinh doanh dịch vụ cầm đồ được quy định như sau:

  • Bước 01: Cơ sở có nhu cầu mở tiệm cầm đồ chuẩn bị 01 bộ hồ sơ để Đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam (thành lập công ty hoặc đăng ký hộ kinh doanh cá thể).

  • Bước 02: Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Cơ sở kinh doanh tiến hành xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện về an ninh, trật tự và Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ

  • Bước 03: Nộp toàn bộ hồ sơ tại theo hướng dẫn ở Mục 2 nêu trên tại cơ quan nhà nước có thầm quyền để được phê duyệt cấp Giấy chứng nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ

3.3 Đăng ký giấy phép kinh doanh dịch vụ cầm đồ ở đâu?

Tùy thuộc vào chủ thể đăng ký giấy phép kinh doanh dịch vụ cầm đồ sẽ có sự thay đổi về địa điểm đăng ký kinh doanh, cụ thể như sau:

  • Nếu là doanh nghiệp, có thể nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch đầu tư cấp tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ online trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thông qua tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng.

  • Nếu là hộ kinh doanh, chủ hộ kinh doanh có thể nộp hồ sơ Giấy trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh hoặc nộp hồ sơ online trên trang dịch vụ công của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh hoặc thành phố nơi đặt địa điểm kinh.

4. Chi phí làm giấy phép kinh doanh cầm đồ là bao nhiêu?

Đối với doanh nghiệp là công ty: giao động khoảng 5.000.000 đồng, cụ thể:

  • Phí nhà nước: Phí cấp phép 200.000 VNĐ, phí bố cáo doanh nghiệp 300.000 VNĐ

  • Phí khắc dấu tròn công ty 350.000 VNĐ – 400.000 VNĐ

  • Phí ĐK chứng thư số, chữ ký số (token) 1.700.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ

  • Khi tiến hành kinh doanh thì phải khai báo thuế, báo cáo tài chính..  qua mạng cho cơ quan thuế. Và các việc này là việc bắt buộc phải tuân thủ theo quy định nhà nước. Vì vậy chữ ký số là điều kiện bắt buộc phải tiến hành ĐK

  • Phí ĐK phần mềm hóa đơn điện tử (có tầm 100 số hóa đơn để xuất) 1.000.000 VNĐ – 2.000.000 VN

Đối với hộ kinh doanh: giao động khoảng 2.000.000 đồng. Giá trên đã bao gồm tất cả chi phí đăng ký giấy phép kinh doanh và không phát sinh (bao gồm lệ phí nhà nước).

giấy phép kinh doanh cầm đồ 03

5. Một số giấy phép cần khi kinh doanh hiệu cầm đồ

5.1 Xin Giấy phép đủ điều kiện an ninh trật tự

Như đã đề cập ở trên, kinh doanh dịch vụ cầm đồ là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an nình, trật tự. Vì vậy có giấy phép đủ điều kiện về an ninh, trật tự luôn là điều kiện tiên quyết trong việc xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ cầm đồ. Những hồ sơ cần chuẩn bị được quy định tại điều 19 Nghị định 96/2016/NĐ-CP bao gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).

  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

  • Văn bản cơ sở kinh doanh đáp ứng đủ điều kiện về an ninh trật tự do cơ quan có thẩm quyền cấp.

  • Biên bản kiểm tra hợp lệ cơ sở đáp ứng đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy.

  • Bản khai lý lịch (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự (Mẫu số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định

    này) của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh.

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm. 

5.2 Giấy phép phòng cháy chữa cháy

Để có thể hoàn thiện hồ sơ đăng ký kinh doanh cầm đồ, giấy phép phòng cháy chữa cháy là một trong những hồ sơ bắt buộc phải có. Theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, hồ sơ xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy bao gồm những giấy tờ như sau:

  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy;

  • Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy và văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy (

    Khoản 2 Điều 15 Nghị định 136/2020/NĐ-CP)

    đối với cơ sở xây dựng mới hoặc bản sao biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở;

  • Bản thống kê các phương tiện phòng cháy và chữa cháy, phương tiện thiết bị cứu người đã trang bị theo mẫu;

  • Quyết định thành lập đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở kèm theo danh sách những người đã qua huấn luyện về phòng cháy và chữa cháy;

  • Phương án chữa cháy

Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy bao gồm: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh hoặc Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Công an cấp tỉnh, thành phố

6. Luật sư tư vấn dịch vụ cấp giấy phép kinh doanh điện lực

Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, nhiệt huyết và tận tâm, Luật A+ tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn các điều kiện, các vấn đề pháp lý cấp giấy phép kinh doanh điện lực bao gồm:

  • Soạn hồ sơ thành lập

  • Đại diện ủy quyền nộp hồ sơ, giải trình, nhận kết quả

  • Tư vấn các vấn đề sau thành lập doanh nghiệp

  • Tư vấn thường xuyên doanh nghiệp

Lý do chọn Luật A+:

Kết quả bền vững.

Để được nhận kết quả tốt, theo đúng quy định pháp luật, nhận giá trị lâu dài mà không phải làm điều sai trái, không hối lộ, không e ngại sợ hãi cơ quan công quyền.

Sự tử tế.

Được chăm sóc như người thân, ân cần, chân thành, giải thích cặn kẽ, liên tục, luôn bên cạnh trong suốt quá trình thực hiện công việc. Chúng tôi luôn bên bạn lúc thăng hay trầm.

Chuyên môn vững.

Luật sư nhiều kinh nghiệm, hiểu rõ cách vận hành pháp luật của cơ quan nhà nước, hiểu rõ quy luật vận hành của các mối quan hệ trong xã hội để giải quyết vụ việc trọn vẹn.

Khách hàng 0 Đồng.

Luật A+ sẵn sàng phục vụ khách hàng khó khăn về tài chính với chất lượng tốt nhất, giá không liên quan đến chất lượng, không phải mua sự tử tế, sự đúng đắn bằng tiền.

Xin giấy phép dịch vụ cầm đồ sẽ dễ dàng hơn khi bạn nắm được những điều kiện, thủ tục. Đặc biệt bạn cần xác định được mô hình kinh doanh cầm đồ của mình để chuẩn bị hồ sơ phù hợp. Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc cần hỗ trợ hãy liên hệ với luật sư A+ để được tư vấn ngay.

Post Comment