Monday, 20 May 2024
blog

Từ ngữ cổ trang: Trọn bộ từ vựng cổ trang cho fan truyền hình Trung Quốc

Từ ngữ cổ trang là một trong những chi tiết thường thấy ở những bộ phim, câu chuyện mang tính lịch sử của Trung Quốc. Tại đời thực, chúng ta không thường sử dụng từ ngữ cổ trang, tuy nhiên trong văn hoá Trung Quốc, từ ngữ cổ trang là một phần của lịch sử, cho thấy bề dày văn hoá và sự kính trọng đến những con người, sự việc cổ xưa. Trong bài viết này, chúng tôi xin chia sẻ đến quý bạn đọc những từ ngữ cổ trang quen thuộc của người Trung hoa, mời quý bạn đọc tham khảo.

Nói chuyện kiểu cổ trang

Để nói chuyện theo đúng chất cổ trang thì trước hết phải chú ý đến từ ngữ, cách xưng hô. Xưng hô theo kiểu cổ trang không giống với thời hiện đại. Hãy cùng chúng tôi điểm qua một số cách xưng hô nói chuyện kiểu cổ trang mà chúng ta thường gặp trong phim Trung Quốc.

Xưng hô nói chuyện kiểu cổ trang với người khác

tu-ngu-co-trang-trung-quoctu-ngu-co-trang-trung-quoc

Tôi (cho phái nữ) = Tại hạ/Tiểu nữ/Lão nương (nếu là người già) /Bổn cô nương/Bổn phu nhân (người đã có chồng) /Bần ni (nếu là ni cô) /Bần đạo (nếu là nữ đạo sĩ)

Anh/Bạn (ý chỉ người khác) = Các hạ/Huynh đài/Công tử/Cô nương/Tiểu tử/Đại sư (nếu nói chuyện với nhà sư) /Chân nhân (nếu nói chuyện với đạo sĩ)

Anh = Huynh/Ca ca/Sư huynh (nếu gọi người cùng học một sư phụ)

Anh (gọi thân mật) = Hiền huynh

Em trai = Đệ/Đệ đệ/Sư đệ (nếu gọi người cùng học một sư phụ)

Em trai (gọi thân mật) = Hiền đệ

Chị = Tỷ/Tỷ tỷ/Sư tỷ (nếu gọi người cùng học một sư phụ)

Chị (gọi thân mật) = Hiền tỷ

Em gái = Muội/Sư muội (nếu gọi người cùng học một sư phụ)

Em gái (gọi thân mật) = Hiền muội

Chú = Thúc thúc/Sư thúc (nếu người đó là em trai hoặc sư đệ của sư phụ)

Bác = Bá bá/Sư bá (Nếu người đó là anh hoặc sư huynh của sư phụ)

Cô/dì = A di (Nếu gọi cô ba thì là tam di, cô tư thì gọi là tứ di.)

Dượng (chồng của chị/em gái cha/mẹ) = Cô trượng

Thím/mợ (vợ của chú/cậu) = Thẩm thẩm (Nếu gọi thím ba thì là tam thẩm, thím tư thì gọi là tứ thẩm.)

Ông nội/ngoại = Gia gia

Ông nội = Nội tổ

Bà nội = Nội tổ mẫu

Ông ngoại = Ngoại tổ

Bà ngoại = Ngoại tổ mẫu

Cha = Phụ thân

Mẹ = Mẫu thân

Anh trai kết nghĩa = Nghĩa huynh

Em trai kết nghĩa = Nghĩa đệ

Chị gái kết nghĩa = Nghĩa tỷ

Em gái kết nghĩa = Nghĩa muội

Cha nuôi = Nghĩa phụ

Mẹ nuôi = Nghĩa mẫu

Anh họ = Biểu ca

Chị họ = Biểu tỷ

Em trai họ = Biểu đệ

Em gái họ = Biểu muội

Gọi vợ = Hiền thê/Ái thê/Nương tử

Gọi chồng = Tướng công/Lang quân

Anh rể/Em rể = Tỷ phu/Muội phu

Chị dâu = Tẩu tẩu

Cha mẹ gọi con cái = Hài tử/Hài nhi hoặc tên

Gọi vợ chồng người khác = hiền khang lệ (cách nói lịch sự)

Xưng hô kiểu cổ trang về người thân

Cha mình thì gọi là gia phụ

xung-ho-kieu-co-trangxung-ho-kieu-co-trang

Anh trai ruột của mình thì gọi là gia huynh/tệ huynh (cách nói khiêm nhường)

Em trai ruột của mình thì gọi là gia đệ/xá đệ

Chị gái ruột của mình thì gọi là gia tỷ

Em gái ruột của mình thì gọi là gia muội

Ông nội/ngoại của mình thì gọi là gia tổ

Vợ của mình thì gọi là tệ nội/tiện nội

Chồng của mình thì gọi là tệ phu/tiện phu

Con của mình thì gọi là tệ nhi

Xưng hô kiểu cổ trang về người thân của người khác

Sư phụ người đó thì gọi là lệnh sư

Cha người đó là lệnh tôn

Mẹ người đó là lệnh đường

Cha lẫn mẹ người đó một lúc là lệnh huyên đường

Con trai người đó là lệnh lang/lệnh công tử

Con gái người đó là lệnh ái/lệnh thiên kim

Anh trai người đó thì gọi là lệnh huynh

Em trai người đó thì gọi là lệnh đệ

Chị gái người đó thì gọi là lệnh tỷ

Em gái người đó thì gọi là lệnh muội

Xưng hô kiểu cổ trang trong gia phả

xung-ho-co-trang-trung-quocxung-ho-co-trang-trung-quoc

– Ông bà tổ chưa chết: Cao tổ phụ/mẫu

– Cháu xưng: Huyền tôn

– Ông bà cố chết rồi: Hiển tằng tổ khảo/tỷ

– Ông bà có chưa chết: Tằng tổ phụ/mẫu

– Cháu xưng: Tằng tôn

– Ông bà nội chết rồi: Hiền tổ khảo/tỷ

– Ông bà nội chưa chết: Tổ phụ/mẫu

– Cháu xưng: Nội tôn

– Cha mẹ chết: Hiển khảo, Hiền tỷ.

+ Chưa chết xưng thân Phụ/mẫu

– Cha chết thì con xưng: Cô tử, cô nữ (cô tử: Con trai, cô nữ: Con gái).

– Mẹ chết thì con xưng: Ai tử, ai nữ.

– Cha mẹ đều chết thì con xưng: Cô ai tử, cô ai nữ.

Xưng hô kiểu cổ trang trong gia tộc

tu-co-trangtu-co-trang

– Cha ghẻ: Kế phụ.

– Cha nuôi: Dưỡng phụ.

– Cha đỡ đầu: Nghĩa phụ.

– Con trai lớn (con cả thứ hai) : Trưởng tử, trưởng nam.

– Con kế: Thứ nam, thứ nữ.

– Con út (trai) : Quý nam, vãn nam. Gái: Quý nữ, vãn nữ.

– Mẹ ruột: Sanh mẫu, từ mẫu.

– Mẹ ghẻ: Kế mẫu

– Con của bà vợ nhỏ kêu vợ lớn của cha là má hai: Đích mẫu.

– Mẹ nuôi: Dưỡng mẫu.

– Mẹ có chồng khác: Giá mẫu.

– Con gái lớn: Trưởng nữ.

– Má nhỏ, tức vợ bé của cha: Thứ mẫu.

– Mẹ bị cha từ bỏ: Xuất mẫu.

– Bà vú: Nhũ mẫu.

– Chú, bác vợ: Thúc nhạc, bá nhạc.

– Cháu rể: Điệt nữ tế.

– Chú, bác ruột: Thúc phụ, bá phụ.

– Vợ của chú: Thiếm, Thẩm.

– Cháu của chú và bác, tự xưng là nội điệt.

– Cha chồng: Chương phụ.

– Dâu lớn: Trưởng tức.

– Dâu thứ: Thứ tức.

– Dâu út: Quý tức.

– Cha vợ (sống) : Nhạc phụ, (chết) : Ngoại khảo.

– Mẹ vợ (sống) : Nhạc mẫu, (chết) : Ngoại tỷ.

– Con rể: Tế tử.

– Chị, em gái của cha, ta kêu bằng cô: Thân cô.

– Tự xưng: Nội điệt.

– Chồng của cô: Dượng: Cô trượng, tôn trượng.

– Chồng của dì: Dượng: Di trượng, biểu trượng.

– Cậu, mợ: Cựu phụ, cựu mẫu. Mợ còn gọi là: Câm.

– Tự xưng là: Sanh tôn.

– Cậu vợ: Cựu nhạc.

– Cháu rể: Sanh tế.

– Vợ: Chuyết kinh, vợ chết rồi: Tẩn.

– Ta tự xưng: Lương phu, Kiểu châm.

– Vợ bé: Thứ thê, trắc thất.

– Vợ lớn: Chánh thất.

– Vợ sau (vợ chết rồi cưới vợ khác) : Kế thất.

– Anh ruột: Bào huynh.

– Em trai: Bào đệ, cũng gọi: Xá đệ.

– Em gái: Bào muội, cũng gọi: Xá muội

– Chị ruột: Bào tỷ.

– Anh rể: Tỷ trượng.

– Em rể: Muội trượng.

– Anh rể: Tỷ phu.

– Em rể: Muội trượng, còn gọi: Khâm đệ.

– Chị dâu: Tợ phụ, Tẩu, hoặc tẩu tử.

– Em dâu: Đệ phụ, Đệ tức.

– Chị chồng: Đại cô.

– Em chồng: Tiểu cô.

– Anh chồng: Phu huynh: Đại bá.

– Em chồng: Phu đệ, Tiểu thúc.

– Chị vợ: Đại di.

– Em vợ (gái) : Tiểu di tử, Thê muội.

– Anh vợ: Thê huynh: Đại cựu: Ngoại huynh.

– Em vợ (trai) : Thê đệ, Tiểu cựu tử.

– Con gái đã có chồng: Giá nữ.

– Con gái chưa có chồng: Sương nữ.

– Cha ghẻ, con tự xưng: Chấp tử.

– Tớ trai: Nghĩa bộc.

– Tớ gái: Nghĩa nô.

Từ cổ trang tiếng Trung

Trung Quốc là một đất nước có bề dày văn hoá lịch sử, điện ảnh Trung hoa thường lấy cảm hứng từ những câu chuyện lịch sử có thật, chúng ta thường gọi là phim cổ trang. Nếu những ai là fan của phim cổ trang thì các từ vựng tiếng Trung có trong phim cũng không còn xa lạ nữa. Chúng tôi xin liệt kê một số từ ngữ có trong phim cổ trang, mời quý bạn đọc theo dõi:

xung-ho-co-trang-trung-quocxung-ho-co-trang-trung-quoc

STT

Tiếng Trung

Phiên âm

Tiếng Việt

1

正事

zhèng shì

chính sự

2

朝政

cháo zhèng

triều chính

3

龙袍

lóng páo

long bào

4

宫规

gōng guī

cung quy

5

绝色佳人

jué sè jiā rén

tuyệt sắc giai nhân

6

倾国倾城

qīng guó qīng chéng

khuynh quốc khuynh thành

7

精明

jīng míng

khôn khéo, thông minh lanh lợi

8

足智多谋

zú zhì duō móu

túc trí đa mưu

9

心地险恶

xīn dì xiǎn è

tâm địa hiểm ác

10

得宠

dé chǒng

đắc sủng, được sủng ái

11

失宠

shī chǒng

thất sủng

12

俊美

jùn měi

tuấn mĩ

13

英俊

yīng jùn

anh tuấn

14

勇猛

yǒng měng

dũng mãnh

15

堂堂正正

táng táng zhèng zhèng

đường đường chính chính

16

大逆不道

dà nì bù dào

đại nghịch bất đạo

17

文武双全

wén wǔ shuāng quán

văn võ song toàn

18

正大光明

zhèng dà guāng míng

quang minh chính đại

19

告退

gào tuì

cáo lui

20

告辞

gào cí

cáo từ

21

免礼

miǎn lǐ

miễn lễ

22

平身

píng shēn

bình thân

23

叩见

kòu jiàn

khấu kiến

24

出超

chū chāo

xuất chiêu

25

侍寝

shì qǐn

thị tẩm

26

暗杀

àn shā

ám sát

27

继承皇位

jì chéng huáng wèi

kế thừa hoàng vị

28

登上皇位

dēng shàng huáng wèi

lên ngôi

29

请安

qǐng ān

thỉnh an

30

拜见

bài jiàn

bái kiến

31

行礼

xíng lǐ

hành lễ

32

奉命

fèng mìng

phụng mệnh

33

遵命

zūn mìng

tuân mệnh

34

伺候

sì hòu

hầu hạ, phục dịch

35

赐婚

cì hūn

ban hôn

36

练功

liàn gōng

luyện công

37

练剑

liàn jiàn

luyện kiếm

38

成亲

chéng qīn

thành thân

39

接旨

jiē zhǐ

tiếp chỉ

40

zhèn

trẫm

41

本王

běn wáng

bổn vương

42

哀家

āi jiā

ai gia

43

奴才

nú cái

nô tài

44

奴婢

nú bì

nô tì

45

寡人

guǎ rén

quả nhân

46

微臣

wēi chén

vi thần

47

爱妃

ài fēi

ái phi

48

众爱卿

zhòng ài qīng

chúng ái khanh

49

美人

měi rén

mĩ nhân

50

小人

xiǎo rén

tiểu nhân

51

草民

cǎo mín

thảo dân

52

民女

mín nǚ

dân nữ

53

下官

xià guān

hạ quan

54

在下

zài xià

tại hạ

55

公子

gōng zǐ

công tử

56

小姐

xiǎo jiě

tiểu thư

57

大侠

dà xiá

đại hiệp

58

大人

dà rén

đại nhân

59

夫人

fū rén

phu nhân

60

贱人

jiàn rén

tiện nhân

61

属下

shǔ xià

thuộc hạ

62

妖怪

yāo guài

yêu quái

63

罪臣

zuì chén

tội thần

64

仙子

xiān zǐ

tiên tử

65

上仙

shàng xiān

thượng tiên

66

上神

shàng shén

thượng thần

67

恩人

ēn rén

ân nhân

68

师傅

shīfu

sư phụ

69

师兄

shī xiōng

sư huynh

70

师弟

shī dì

sư đệ

71

师妹

shī mèi

sư muội

72

师姐

shī jiě

sư tỉ

73

徒弟

tú dì

đồ đệ

74

掌门人

zhǎng mén rén

trưởng môn nhân

75

姑娘

gū niang

cô nương

76

剑客

jiàn kè

kiếm khách

77

娘子

niáng zǐ

nương tử

78

好汉

hǎo hàn

hảo hán

79

皇上

huáng shàng

hoàng thượng

80

王爷

wáng yé

vương gia

81

皇后

huáng hòu

hoàng hậu

82

太后

tài hòu

thái hậu

83

皇子

huáng zǐ

hoàng tử

84

太子

tài zǐ

thái tử

85

太子妃

tài zǐ fēi

thái tử phi

86

娘娘

niáng niang

nương nương

87

公主

gōng zhǔ

công chúa

88

贝勒爷

bèi lè yé

bối lạc gia

89

殿下

diàn xià

điện hạ

90

将军

jiāng jūn

tướng quân

91

少爷

shào yé

thiếu gia

92

少夫人

shào fū rén

thiếu phu nhân

93

侍卫

shì wèi

thị vệ

94

刺客

cì kè

thích khách

95

太医

tài yī

thái y

96

皇宫

huáng gōng

hoàng cung

97

寝宫

qǐn gōng

tẩm cung

98

后宫

hòu gōng

hậu cung

99

冷宫

lěng gōng

lãnh cung

100

王府

wáng fǔ

vương phủ

101

大牢

dà láo

đại lao

102

御花园

yù huā yuán

ngự hoa viên

103

御膳房

yù shàn fáng

ngự thiện phòng

104

禁宫

jīn gōng

cấm cung

Xem thêm các từ ngữ cổ trang Hàn Quốc

Hàn Quốc cũng là một đất nước có bề dày lịch sử lâu đời, phim Hàn cũng rất thành công ở mảng cổ trang. Do đó không ít người hâm mộ quan tâm đến các từ ngữ cổ trang Hàn Quốc. Chúng tôi gợi ý cho bạn những câu thường được sử dụng nhất, mời bạn đọc tham khảo:

cong-chua-phim-co-trangcong-chua-phim-co-trang

2. 왕자: hoàng tử

3. 여황: nữ hoàng

4. 황궁: hoàng cung

5. 궁전: cung điện

6. 황후: hoàng hậu

7. 황비: hoàng phi

8. 황태자: hoàng thái tử (hoàng thế tử)

9. 장군: tướng quân

10. 왕명: thánh chỉ (hoàng lệnh)

11. 암살자: thích khách (ám sát tử)

12. 암살: hành thích (ám sát)

13. 부인: phu nhân

14. 과부: quả phụ

15. 결혼: kết hôn

16. 문안 vấn an, thỉnh an

17. 항명 kháng lệnh

18. 입조 vào chiều (nhập triều )

19. 총애 sủng ái

20. 실총 thất sủng

21. 환관 hoạn quan (thái giám)

22. 후궁 hậu cung.

23. 만세 Vạn tuế

24. 전하/마마 Muôn tâu điện hạ/ Thưa hoàng hậu

25. 가마 Kiệu đưa rước

26. 난장형 Trượng hình

27. 대군 Đại nhân

28. 아가씨Tiểu thư

29. 백성 Bách tính/ Thường dân

30. 기생 Kỹ nữ

Những câu tiếng Trung trong phim có từ ngữ cổ trang

hoang-thuong-co-tranghoang-thuong-co-trang

1

奉天承运

皇帝诏曰

fèng tiān chéng yùn huáng dì zhào yuē

phụng thiên thừa vận

hoàng đế chiếu viết

2

血口喷人

xuè kǒu pēn rén

ngậm máu phun người

3

门当户对

mén dāng hù duì

môn đăng hộ đối

4

臣遵旨

chén zūn zhǐ

thần tuân chỉ

5

手下留情

shǒu xià liú qíng

thủ hạ lưu tình

6

皇上饶命

huáng shàng ráo mìng

hoàng thượng tha mạng!

7

来人啊

lái rén ā

người đâu

8

诛杀九族

zhū shā jiǔ zú

tru di cửu tộc

9

有刺客, 快护驾

yǒu cì kè, kuài hù jià!

có thích khách, mau hộ giá!

10

奴婢该死

娘娘息怒

nú bì gāi sǐ

niángniang xī nù

nô tì đáng chết

nương nương bớt giận!

11

多谢大侠救命之恩

duō xiè dà xiá jiù mìng zhī ēn

đa tạ ơn cứu mạng của đại hiệp!

12

大人言重了

dà rén yán zhòng le

đại nhân nặng lời rồi!

13

以身相许

yǐ shēn xiāng xǔ

lấy thân báo đáp

14

大胆

dà dǎn

to gan!

15

放肆

fàng sì

hỗn xược!

16

为何

wéi hé

tại sao (trong các phim cổ trang hay dùng 何 thay cho 什么)

17

不知大人您有何吩咐

bù zhī dà rén nín yǒu hé fēn fù

không biết đại nhân ngài có gì dặn dò, phân phó?

18

站住

zhàn zhù

đứng lại!

19

住口

zhù kǒu

im miệng!

20

谢主隆恩

xiè zhǔ lóng ēn

tạ chủ long ân!

21

皇上万岁万万岁

huáng shàng wàn suì wàn wàn suì

hoàng thượng vạn tuế vạn tuế vạn vạn tuế!

22

天诛地灭

tiān zhū dì miè

trời chu đất diệt

23

陛下英明

bì xià yīng míng

bệ hạ anh minh

24

春宵一刻值千金

chūn xiāo yī kè zhí qiān jīn

một khắc xuân tiêu đáng giá nghìn vàng

25

岂有此理

qǐ yǒu cǐ lǐ

lẽ nào lại có cái lí ấy, lẽ nào lại như vậy

26

住手

zhù shǒu

dừng tay!

27

好汉,英雄!

求求你饶了我吧,小人家里,上有八十岁老母,下有刚出世的婴儿……

hǎo hàn, yīng xióng!

qiú qiú nǐ ráo le wǒ bā, xiǎo rén jiā lǐ, shàng yǒu bā shí suì lǎo mǔ, xià yǒu gāng chū shì dí yīng ér

hảo hán, anh hung, xin hãy tha cho tôi, trong nhà tiểu nhân, trên còn có mẹ già 80, dưới còn có con nhỏ mới lọt lòng…

28

今后有福同享有难同当

不求同年同月同日生

但求同年同月同日死

jīn hòu yǒu fú tóng xiǎng yǒu nán tóng dāng

bù qiú tóng nián tóng yuè tóng rì shēng

dàn qiú tóng nián tóng yuè tóng rì sǐ

Sau này có phúc cùng hưởng, có nạn cùng chịu, không mong sinh cùng ngày cùng tháng cùng năm, nhưng nguyện chết cùng ngày cùng tháng cùng năm.

29

冤枉啊皇上

yuān wàng ā huáng shàng

oan quá hoàng thượng ơi!

30

阁下真厉害, 在下佩服佩服

gé xià zhēn lì hài, zài xià pèi fú pèi fú

các hạ thật lợi hại, tại hạ khâm phục khâm phục!

31

果然名不虚传

guǒ rán míng bù xū chuán

quả nhiên danh bất hư truyền

32

混账

hùn zhàng

hỗn xược!

33

狗奴才

gǒu nú cái

cẩu nô tài!

34

没有你这个逆子

wǒ méi yǒu nǐ zhè gè nì zǐ

ta không có tên nghịch tử như ngươi!

35

都给朕退下

dōu gěi zhèn tuì xià

lui xuống hết cho trẫm!

36

救驾来迟.

罪该万死!

jiù jià lái chí

zuì gāi wàn sǐ

Cứu giá muộn

tội đáng muôn chết!

37

奴婢知错了

请娘娘恕罪!

nú bì zhī cuò le

qǐng niángniang shù zuì

Nô tì biết sai rồi

xin nương nương tha tội!

38

先干为敬

xiān gān wéi jìng

xin cạn trước!

39

不必多礼

bú bì duō lǐ

không cần đa lễ!

40

胡闹

hú nào

hồ đồ!

41

无耻

wú chǐ

vô sỉ!

42

此话当真

cǐ huà dāng zhēn

những lời này là thật chứ?

Những câu thoại tiếng Trung này có lẽ không còn xa lạ với chúng ta vì ở phim cổ trang đây là những câu thoại rất hay gặp. Với những ai đang học tiếng Trung hay là fan cứng của phim cổ trang Trung Quốc mà muốn xem phim không cần dịch thì hãy cất tủ nhanh những từ vựng và câu nói kiểu cổ trang chúng tôi chia sẻ trong bài viết này nhé.

Nếu bạn cần thêm thông tin hay muốn dịch thuật tài liệu tiếng Trung sang nhiều ngôn ngữ khác, hãy liên hệ với chúng tôi ngay khi cần. Chúng tôi có đội ngũ chuyên gia dịch thuật chuyên nghiệp kinh nghiệm hơn 10 năm và đã hoàn thành xuất sắc hơn 10.000 dự án. Đội ngũ chuyên gia chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ

Quý khách hàng cũng có thể liên hệ với các chuyên gia dịch thuật tiếng Trung của chúng tôi khi cần hỗ trợ theo các thông tin sau

Bước 1: Gọi điện đến Hotline: 0963.918.438 Ms Quỳnh  – 0947.688.883 Ms Tâm để nghe tư vấn về dịch vụ

Bước 2: Gửi bản scan tài liệu (hoặc hình chụp chất lượng: không bị cong vênh giữa phần trên và phần dưới của tài liệu) theo các định dạng PDF, Word, JPG vào email [email protected] hoặc qua Zalo của một trong hai số Hotline ở trên.

Bước 3: Nhận báo giá dịch vụ từ bộ phận Sale của chúng tôi (người trả lời email sẽ nêu rõ tên và sdt của mình) qua email hoặc điện thoại hoặc Zalo: Bao gồm phí dịch, thời gian hoàn thành dự kiến, phương thức thanh toán, phương thức giao nhận hồ sơ

Bước 4: Thanh toán phí tạm ứng dịch vụ 30% – 50% giá trị đơn hàng

Bước 5: Nhận hồ sơ dịch và thanh toán phần phí dịch vụ hiện tại. Hiện nay chúng tôi đang chấp nhận thanh toán theo hình thức tiền mặt (tại CN văn phòng gần nhất), chuyển khoản, hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ.

Quý khách hàng có dự án cần dịch thuật bất kỳ thời gian hay địa điểm nào, hãy liên hệ với Dịch thuật chuyên nghiệp – Midtrans để được phục vụ một cách tốt nhất

Dịch thuật chuyên nghiệp –  MIDtrans

Văn Phòng dịch thuật Hà Nội: 137 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
Văn Phòng dịch thuật TP HCM: 212 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
Văn Phòng dịch thuật Quảng Bình: 02 Hoàng Diệu, Nam Lý, Đồng Hới, Quảng Bình
Văn phòng dịch thuật Huế: 44 Trần Cao Vân, Phú Hội, TP Huế, Thừa Thiên Huế
Văn Phòng dịch thuật Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng
Văn Phòng dịch thuật Quảng Ngãi: 449 Quang Trung, TP Quảng Ngãi
Văn phòng dịch thuật Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Văn Phòng dịch thuật Bình Dương: 123 Lê Trọng Tấn, TX Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Và nhiều đối tác liên kết ở các tỉnh thành khác
Hotline: 0947.688.883 –  0963.918.438
Email: [email protected]

#Nói chuyện kiểu cổ trang; #Các từ ngữ cổ trang Hàn Quốc; #Những từ ngữ cổ xưa; #Các từ ngữ cổ đại; #Từ cổ trang tiếng Trung; #Cách xưng hô trong phim cổ trang Hàn Quốc; #Những câu tiếng Trung trong phim; #Công tử trong tiếng Trung

Post Comment