Từ ngữ cổ trang là một trong những chi tiết thường thấy ở những bộ phim, câu chuyện mang tính lịch sử của Trung Quốc. Tại đời thực, chúng ta không thường sử dụng từ ngữ cổ trang, tuy nhiên trong văn hoá Trung Quốc, từ ngữ cổ trang là một phần của lịch sử, cho thấy bề dày văn hoá và sự kính trọng đến những con người, sự việc cổ xưa. Trong bài viết này, chúng tôi xin chia sẻ đến quý bạn đọc những từ ngữ cổ trang quen thuộc của người Trung hoa, mời quý bạn đọc tham khảo.
Nói chuyện kiểu cổ trang
Để nói chuyện theo đúng chất cổ trang thì trước hết phải chú ý đến từ ngữ, cách xưng hô. Xưng hô theo kiểu cổ trang không giống với thời hiện đại. Hãy cùng chúng tôi điểm qua một số cách xưng hô nói chuyện kiểu cổ trang mà chúng ta thường gặp trong phim Trung Quốc.
Xưng hô nói chuyện kiểu cổ trang với người khác
Tôi (cho phái nữ) = Tại hạ/Tiểu nữ/Lão nương (nếu là người già) /Bổn cô nương/Bổn phu nhân (người đã có chồng) /Bần ni (nếu là ni cô) /Bần đạo (nếu là nữ đạo sĩ)
Anh/Bạn (ý chỉ người khác) = Các hạ/Huynh đài/Công tử/Cô nương/Tiểu tử/Đại sư (nếu nói chuyện với nhà sư) /Chân nhân (nếu nói chuyện với đạo sĩ)
Anh = Huynh/Ca ca/Sư huynh (nếu gọi người cùng học một sư phụ)
Anh (gọi thân mật) = Hiền huynh
Em trai = Đệ/Đệ đệ/Sư đệ (nếu gọi người cùng học một sư phụ)
Em trai (gọi thân mật) = Hiền đệ
Chị = Tỷ/Tỷ tỷ/Sư tỷ (nếu gọi người cùng học một sư phụ)
Chị (gọi thân mật) = Hiền tỷ
Em gái = Muội/Sư muội (nếu gọi người cùng học một sư phụ)
Em gái (gọi thân mật) = Hiền muội
Chú = Thúc thúc/Sư thúc (nếu người đó là em trai hoặc sư đệ của sư phụ)
Bác = Bá bá/Sư bá (Nếu người đó là anh hoặc sư huynh của sư phụ)
Cô/dì = A di (Nếu gọi cô ba thì là tam di, cô tư thì gọi là tứ di.)
Dượng (chồng của chị/em gái cha/mẹ) = Cô trượng
Thím/mợ (vợ của chú/cậu) = Thẩm thẩm (Nếu gọi thím ba thì là tam thẩm, thím tư thì gọi là tứ thẩm.)
Ông nội/ngoại = Gia gia
Ông nội = Nội tổ
Bà nội = Nội tổ mẫu
Ông ngoại = Ngoại tổ
Bà ngoại = Ngoại tổ mẫu
Cha = Phụ thân
Mẹ = Mẫu thân
Anh trai kết nghĩa = Nghĩa huynh
Em trai kết nghĩa = Nghĩa đệ
Chị gái kết nghĩa = Nghĩa tỷ
Em gái kết nghĩa = Nghĩa muội
Cha nuôi = Nghĩa phụ
Mẹ nuôi = Nghĩa mẫu
Anh họ = Biểu ca
Chị họ = Biểu tỷ
Em trai họ = Biểu đệ
Em gái họ = Biểu muội
Gọi vợ = Hiền thê/Ái thê/Nương tử
Gọi chồng = Tướng công/Lang quân
Anh rể/Em rể = Tỷ phu/Muội phu
Chị dâu = Tẩu tẩu
Cha mẹ gọi con cái = Hài tử/Hài nhi hoặc tên
Gọi vợ chồng người khác = hiền khang lệ (cách nói lịch sự)
Xưng hô kiểu cổ trang về người thân
Cha mình thì gọi là gia phụ
Anh trai ruột của mình thì gọi là gia huynh/tệ huynh (cách nói khiêm nhường)
Em trai ruột của mình thì gọi là gia đệ/xá đệ
Chị gái ruột của mình thì gọi là gia tỷ
Em gái ruột của mình thì gọi là gia muội
Ông nội/ngoại của mình thì gọi là gia tổ
Vợ của mình thì gọi là tệ nội/tiện nội
Chồng của mình thì gọi là tệ phu/tiện phu
Con của mình thì gọi là tệ nhi
Xưng hô kiểu cổ trang về người thân của người khác
Sư phụ người đó thì gọi là lệnh sư
Cha người đó là lệnh tôn
Mẹ người đó là lệnh đường
Cha lẫn mẹ người đó một lúc là lệnh huyên đường
Con trai người đó là lệnh lang/lệnh công tử
Con gái người đó là lệnh ái/lệnh thiên kim
Anh trai người đó thì gọi là lệnh huynh
Em trai người đó thì gọi là lệnh đệ
Chị gái người đó thì gọi là lệnh tỷ
Em gái người đó thì gọi là lệnh muội
Xưng hô kiểu cổ trang trong gia phả
– Ông bà tổ chưa chết: Cao tổ phụ/mẫu
– Cháu xưng: Huyền tôn
– Ông bà cố chết rồi: Hiển tằng tổ khảo/tỷ
– Ông bà có chưa chết: Tằng tổ phụ/mẫu
– Cháu xưng: Tằng tôn
– Ông bà nội chết rồi: Hiền tổ khảo/tỷ
– Ông bà nội chưa chết: Tổ phụ/mẫu
– Cháu xưng: Nội tôn
– Cha mẹ chết: Hiển khảo, Hiền tỷ.
+ Chưa chết xưng thân Phụ/mẫu
– Cha chết thì con xưng: Cô tử, cô nữ (cô tử: Con trai, cô nữ: Con gái).
– Mẹ chết thì con xưng: Ai tử, ai nữ.
– Cha mẹ đều chết thì con xưng: Cô ai tử, cô ai nữ.
Xưng hô kiểu cổ trang trong gia tộc
– Cha ghẻ: Kế phụ.
– Cha nuôi: Dưỡng phụ.
– Cha đỡ đầu: Nghĩa phụ.
– Con trai lớn (con cả thứ hai) : Trưởng tử, trưởng nam.
– Con kế: Thứ nam, thứ nữ.
– Con út (trai) : Quý nam, vãn nam. Gái: Quý nữ, vãn nữ.
– Mẹ ruột: Sanh mẫu, từ mẫu.
– Mẹ ghẻ: Kế mẫu
– Con của bà vợ nhỏ kêu vợ lớn của cha là má hai: Đích mẫu.
– Mẹ nuôi: Dưỡng mẫu.
– Mẹ có chồng khác: Giá mẫu.
– Con gái lớn: Trưởng nữ.
– Má nhỏ, tức vợ bé của cha: Thứ mẫu.
– Mẹ bị cha từ bỏ: Xuất mẫu.
– Bà vú: Nhũ mẫu.
– Chú, bác vợ: Thúc nhạc, bá nhạc.
– Cháu rể: Điệt nữ tế.
– Chú, bác ruột: Thúc phụ, bá phụ.
– Vợ của chú: Thiếm, Thẩm.
– Cháu của chú và bác, tự xưng là nội điệt.
– Cha chồng: Chương phụ.
– Dâu lớn: Trưởng tức.
– Dâu thứ: Thứ tức.
– Dâu út: Quý tức.
– Cha vợ (sống) : Nhạc phụ, (chết) : Ngoại khảo.
– Mẹ vợ (sống) : Nhạc mẫu, (chết) : Ngoại tỷ.
– Con rể: Tế tử.
– Chị, em gái của cha, ta kêu bằng cô: Thân cô.
– Tự xưng: Nội điệt.
– Chồng của cô: Dượng: Cô trượng, tôn trượng.
– Chồng của dì: Dượng: Di trượng, biểu trượng.
– Cậu, mợ: Cựu phụ, cựu mẫu. Mợ còn gọi là: Câm.
– Tự xưng là: Sanh tôn.
– Cậu vợ: Cựu nhạc.
– Cháu rể: Sanh tế.
– Vợ: Chuyết kinh, vợ chết rồi: Tẩn.
– Ta tự xưng: Lương phu, Kiểu châm.
– Vợ bé: Thứ thê, trắc thất.
– Vợ lớn: Chánh thất.
– Vợ sau (vợ chết rồi cưới vợ khác) : Kế thất.
– Anh ruột: Bào huynh.
– Em trai: Bào đệ, cũng gọi: Xá đệ.
– Em gái: Bào muội, cũng gọi: Xá muội
– Chị ruột: Bào tỷ.
– Anh rể: Tỷ trượng.
– Em rể: Muội trượng.
– Anh rể: Tỷ phu.
– Em rể: Muội trượng, còn gọi: Khâm đệ.
– Chị dâu: Tợ phụ, Tẩu, hoặc tẩu tử.
– Em dâu: Đệ phụ, Đệ tức.
– Chị chồng: Đại cô.
– Em chồng: Tiểu cô.
– Anh chồng: Phu huynh: Đại bá.
– Em chồng: Phu đệ, Tiểu thúc.
– Chị vợ: Đại di.
– Em vợ (gái) : Tiểu di tử, Thê muội.
– Anh vợ: Thê huynh: Đại cựu: Ngoại huynh.
– Em vợ (trai) : Thê đệ, Tiểu cựu tử.
– Con gái đã có chồng: Giá nữ.
– Con gái chưa có chồng: Sương nữ.
– Cha ghẻ, con tự xưng: Chấp tử.
– Tớ trai: Nghĩa bộc.
– Tớ gái: Nghĩa nô.
Từ cổ trang tiếng Trung
Trung Quốc là một đất nước có bề dày văn hoá lịch sử, điện ảnh Trung hoa thường lấy cảm hứng từ những câu chuyện lịch sử có thật, chúng ta thường gọi là phim cổ trang. Nếu những ai là fan của phim cổ trang thì các từ vựng tiếng Trung có trong phim cũng không còn xa lạ nữa. Chúng tôi xin liệt kê một số từ ngữ có trong phim cổ trang, mời quý bạn đọc theo dõi:
STT
Tiếng Trung
Phiên âm
Tiếng Việt
1
正事
zhèng shì
chính sự
2
朝政
cháo zhèng
triều chính
3
龙袍
lóng páo
long bào
4
宫规
gōng guī
cung quy
5
绝色佳人
jué sè jiā rén
tuyệt sắc giai nhân
6
倾国倾城
qīng guó qīng chéng
khuynh quốc khuynh thành
7
精明
jīng míng
khôn khéo, thông minh lanh lợi
8
足智多谋
zú zhì duō móu
túc trí đa mưu
9
心地险恶
xīn dì xiǎn è
tâm địa hiểm ác
10
得宠
dé chǒng
đắc sủng, được sủng ái
11
失宠
shī chǒng
thất sủng
12
俊美
jùn měi
tuấn mĩ
13
英俊
yīng jùn
anh tuấn
14
勇猛
yǒng měng
dũng mãnh
15
堂堂正正
táng táng zhèng zhèng
đường đường chính chính
16
大逆不道
dà nì bù dào
đại nghịch bất đạo
17
文武双全
wén wǔ shuāng quán
văn võ song toàn
18
正大光明
zhèng dà guāng míng
quang minh chính đại
19
告退
gào tuì
cáo lui
20
告辞
gào cí
cáo từ
21
免礼
miǎn lǐ
miễn lễ
22
平身
píng shēn
bình thân
23
叩见
kòu jiàn
khấu kiến
24
出超
chū chāo
xuất chiêu
25
侍寝
shì qǐn
thị tẩm
26
暗杀
àn shā
ám sát
27
继承皇位
jì chéng huáng wèi
kế thừa hoàng vị
28
登上皇位
dēng shàng huáng wèi
lên ngôi
29
请安
qǐng ān
thỉnh an
30
拜见
bài jiàn
bái kiến
31
行礼
xíng lǐ
hành lễ
32
奉命
fèng mìng
phụng mệnh
33
遵命
zūn mìng
tuân mệnh
34
伺候
sì hòu
hầu hạ, phục dịch
35
赐婚
cì hūn
ban hôn
36
练功
liàn gōng
luyện công
37
练剑
liàn jiàn
luyện kiếm
38
成亲
chéng qīn
thành thân
39
接旨
jiē zhǐ
tiếp chỉ
40
朕
zhèn
trẫm
41
本王
běn wáng
bổn vương
42
哀家
āi jiā
ai gia
43
奴才
nú cái
nô tài
44
奴婢
nú bì
nô tì
45
寡人
guǎ rén
quả nhân
46
微臣
wēi chén
vi thần
47
爱妃
ài fēi
ái phi
48
众爱卿
zhòng ài qīng
chúng ái khanh
49
美人
měi rén
mĩ nhân
50
小人
xiǎo rén
tiểu nhân
51
草民
cǎo mín
thảo dân
52
民女
mín nǚ
dân nữ
53
下官
xià guān
hạ quan
54
在下
zài xià
tại hạ
55
公子
gōng zǐ
công tử
56
小姐
xiǎo jiě
tiểu thư
57
大侠
dà xiá
đại hiệp
58
大人
dà rén
đại nhân
59
夫人
fū rén
phu nhân
60
贱人
jiàn rén
tiện nhân
61
属下
shǔ xià
thuộc hạ
62
妖怪
yāo guài
yêu quái
63
罪臣
zuì chén
tội thần
64
仙子
xiān zǐ
tiên tử
65
上仙
shàng xiān
thượng tiên
66
上神
shàng shén
thượng thần
67
恩人
ēn rén
ân nhân
68
师傅
shīfu
sư phụ
69
师兄
shī xiōng
sư huynh
70
师弟
shī dì
sư đệ
71
师妹
shī mèi
sư muội
72
师姐
shī jiě
sư tỉ
73
徒弟
tú dì
đồ đệ
74
掌门人
zhǎng mén rén
trưởng môn nhân
75
姑娘
gū niang
cô nương
76
剑客
jiàn kè
kiếm khách
77
娘子
niáng zǐ
nương tử
78
好汉
hǎo hàn
hảo hán
79
皇上
huáng shàng
hoàng thượng
80
王爷
wáng yé
vương gia
81
皇后
huáng hòu
hoàng hậu
82
太后
tài hòu
thái hậu
83
皇子
huáng zǐ
hoàng tử
84
太子
tài zǐ
thái tử
85
太子妃
tài zǐ fēi
thái tử phi
86
娘娘
niáng niang
nương nương
87
公主
gōng zhǔ
công chúa
88
贝勒爷
bèi lè yé
bối lạc gia
89
殿下
diàn xià
điện hạ
90
将军
jiāng jūn
tướng quân
91
少爷
shào yé
thiếu gia
92
少夫人
shào fū rén
thiếu phu nhân
93
侍卫
shì wèi
thị vệ
94
刺客
cì kè
thích khách
95
太医
tài yī
thái y
96
皇宫
huáng gōng
hoàng cung
97
寝宫
qǐn gōng
tẩm cung
98
后宫
hòu gōng
hậu cung
99
冷宫
lěng gōng
lãnh cung
100
王府
wáng fǔ
vương phủ
101
大牢
dà láo
đại lao
102
御花园
yù huā yuán
ngự hoa viên
103
御膳房
yù shàn fáng
ngự thiện phòng
104
禁宫
jīn gōng
cấm cung
Xem thêm các từ ngữ cổ trang Hàn Quốc
Hàn Quốc cũng là một đất nước có bề dày lịch sử lâu đời, phim Hàn cũng rất thành công ở mảng cổ trang. Do đó không ít người hâm mộ quan tâm đến các từ ngữ cổ trang Hàn Quốc. Chúng tôi gợi ý cho bạn những câu thường được sử dụng nhất, mời bạn đọc tham khảo:
2. 왕자: hoàng tử
3. 여황: nữ hoàng
4. 황궁: hoàng cung
5. 궁전: cung điện
6. 황후: hoàng hậu
7. 황비: hoàng phi
8. 황태자: hoàng thái tử (hoàng thế tử)
9. 장군: tướng quân
10. 왕명: thánh chỉ (hoàng lệnh)
11. 암살자: thích khách (ám sát tử)
12. 암살: hành thích (ám sát)
13. 부인: phu nhân
14. 과부: quả phụ
15. 결혼: kết hôn
16. 문안 vấn an, thỉnh an
17. 항명 kháng lệnh
18. 입조 vào chiều (nhập triều )
19. 총애 sủng ái
20. 실총 thất sủng
21. 환관 hoạn quan (thái giám)
22. 후궁 hậu cung.
23. 만세 Vạn tuế
24. 전하/마마 Muôn tâu điện hạ/ Thưa hoàng hậu
25. 가마 Kiệu đưa rước
26. 난장형 Trượng hình
27. 대군 Đại nhân
28. 아가씨Tiểu thư
29. 백성 Bách tính/ Thường dân
30. 기생 Kỹ nữ
Những câu tiếng Trung trong phim có từ ngữ cổ trang
1
奉天承运
皇帝诏曰
fèng tiān chéng yùn huáng dì zhào yuē
phụng thiên thừa vận
hoàng đế chiếu viết
2
血口喷人
xuè kǒu pēn rén
ngậm máu phun người
3
门当户对
mén dāng hù duì
môn đăng hộ đối
4
臣遵旨
chén zūn zhǐ
thần tuân chỉ
5
手下留情
shǒu xià liú qíng
thủ hạ lưu tình
6
皇上饶命
huáng shàng ráo mìng
hoàng thượng tha mạng!
7
来人啊
lái rén ā
người đâu
8
诛杀九族
zhū shā jiǔ zú
tru di cửu tộc
9
有刺客, 快护驾
yǒu cì kè, kuài hù jià!
có thích khách, mau hộ giá!
10
奴婢该死
娘娘息怒
nú bì gāi sǐ
niángniang xī nù
nô tì đáng chết
nương nương bớt giận!
11
多谢大侠救命之恩
duō xiè dà xiá jiù mìng zhī ēn
đa tạ ơn cứu mạng của đại hiệp!
12
大人言重了
dà rén yán zhòng le
đại nhân nặng lời rồi!
13
以身相许
yǐ shēn xiāng xǔ
lấy thân báo đáp
14
大胆
dà dǎn
to gan!
15
放肆
fàng sì
hỗn xược!
16
为何
wéi hé
tại sao (trong các phim cổ trang hay dùng 何 thay cho 什么)
17
不知大人您有何吩咐
bù zhī dà rén nín yǒu hé fēn fù
không biết đại nhân ngài có gì dặn dò, phân phó?
18
站住
zhàn zhù
đứng lại!
19
住口
zhù kǒu
im miệng!
20
谢主隆恩
xiè zhǔ lóng ēn
tạ chủ long ân!
21
皇上万岁万万岁
huáng shàng wàn suì wàn wàn suì
hoàng thượng vạn tuế vạn tuế vạn vạn tuế!
22
天诛地灭
tiān zhū dì miè
trời chu đất diệt
23
陛下英明
bì xià yīng míng
bệ hạ anh minh
24
春宵一刻值千金
chūn xiāo yī kè zhí qiān jīn
một khắc xuân tiêu đáng giá nghìn vàng
25
岂有此理
qǐ yǒu cǐ lǐ
lẽ nào lại có cái lí ấy, lẽ nào lại như vậy
26
住手
zhù shǒu
dừng tay!
27
好汉,英雄!
求求你饶了我吧,小人家里,上有八十岁老母,下有刚出世的婴儿……
hǎo hàn, yīng xióng!
qiú qiú nǐ ráo le wǒ bā, xiǎo rén jiā lǐ, shàng yǒu bā shí suì lǎo mǔ, xià yǒu gāng chū shì dí yīng ér
hảo hán, anh hung, xin hãy tha cho tôi, trong nhà tiểu nhân, trên còn có mẹ già 80, dưới còn có con nhỏ mới lọt lòng…
28
今后有福同享有难同当
不求同年同月同日生
但求同年同月同日死
jīn hòu yǒu fú tóng xiǎng yǒu nán tóng dāng
bù qiú tóng nián tóng yuè tóng rì shēng
dàn qiú tóng nián tóng yuè tóng rì sǐ
Sau này có phúc cùng hưởng, có nạn cùng chịu, không mong sinh cùng ngày cùng tháng cùng năm, nhưng nguyện chết cùng ngày cùng tháng cùng năm.
29
冤枉啊皇上
yuān wàng ā huáng shàng
oan quá hoàng thượng ơi!
30
阁下真厉害, 在下佩服佩服
gé xià zhēn lì hài, zài xià pèi fú pèi fú
các hạ thật lợi hại, tại hạ khâm phục khâm phục!
31
果然名不虚传
guǒ rán míng bù xū chuán
quả nhiên danh bất hư truyền
32
混账
hùn zhàng
hỗn xược!
33
狗奴才
gǒu nú cái
cẩu nô tài!
34
没有你这个逆子
wǒ méi yǒu nǐ zhè gè nì zǐ
ta không có tên nghịch tử như ngươi!
35
都给朕退下
dōu gěi zhèn tuì xià
lui xuống hết cho trẫm!
36
救驾来迟.
罪该万死!
jiù jià lái chí
zuì gāi wàn sǐ
Cứu giá muộn
tội đáng muôn chết!
37
奴婢知错了
请娘娘恕罪!
nú bì zhī cuò le
qǐng niángniang shù zuì
Nô tì biết sai rồi
xin nương nương tha tội!
38
先干为敬
xiān gān wéi jìng
xin cạn trước!
39
不必多礼
bú bì duō lǐ
không cần đa lễ!
40
胡闹
hú nào
hồ đồ!
41
无耻
wú chǐ
vô sỉ!
42
此话当真
cǐ huà dāng zhēn
những lời này là thật chứ?
Những câu thoại tiếng Trung này có lẽ không còn xa lạ với chúng ta vì ở phim cổ trang đây là những câu thoại rất hay gặp. Với những ai đang học tiếng Trung hay là fan cứng của phim cổ trang Trung Quốc mà muốn xem phim không cần dịch thì hãy cất tủ nhanh những từ vựng và câu nói kiểu cổ trang chúng tôi chia sẻ trong bài viết này nhé.
Nếu bạn cần thêm thông tin hay muốn dịch thuật tài liệu tiếng Trung sang nhiều ngôn ngữ khác, hãy liên hệ với chúng tôi ngay khi cần. Chúng tôi có đội ngũ chuyên gia dịch thuật chuyên nghiệp kinh nghiệm hơn 10 năm và đã hoàn thành xuất sắc hơn 10.000 dự án. Đội ngũ chuyên gia chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ
Quý khách hàng cũng có thể liên hệ với các chuyên gia dịch thuật tiếng Trung của chúng tôi khi cần hỗ trợ theo các thông tin sau
Bước 1: Gọi điện đến Hotline: 0963.918.438 Ms Quỳnh – 0947.688.883 Ms Tâm để nghe tư vấn về dịch vụ
Bước 2: Gửi bản scan tài liệu (hoặc hình chụp chất lượng: không bị cong vênh giữa phần trên và phần dưới của tài liệu) theo các định dạng PDF, Word, JPG vào email [email protected] hoặc qua Zalo của một trong hai số Hotline ở trên.
Bước 3: Nhận báo giá dịch vụ từ bộ phận Sale của chúng tôi (người trả lời email sẽ nêu rõ tên và sdt của mình) qua email hoặc điện thoại hoặc Zalo: Bao gồm phí dịch, thời gian hoàn thành dự kiến, phương thức thanh toán, phương thức giao nhận hồ sơ
Bước 4: Thanh toán phí tạm ứng dịch vụ 30% – 50% giá trị đơn hàng
Bước 5: Nhận hồ sơ dịch và thanh toán phần phí dịch vụ hiện tại. Hiện nay chúng tôi đang chấp nhận thanh toán theo hình thức tiền mặt (tại CN văn phòng gần nhất), chuyển khoản, hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ.
Quý khách hàng có dự án cần dịch thuật bất kỳ thời gian hay địa điểm nào, hãy liên hệ với Dịch thuật chuyên nghiệp – Midtrans để được phục vụ một cách tốt nhất
Dịch thuật chuyên nghiệp – MIDtrans
Văn Phòng dịch thuật Hà Nội: 137 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
Văn Phòng dịch thuật TP HCM: 212 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
Văn Phòng dịch thuật Quảng Bình: 02 Hoàng Diệu, Nam Lý, Đồng Hới, Quảng Bình
Văn phòng dịch thuật Huế: 44 Trần Cao Vân, Phú Hội, TP Huế, Thừa Thiên Huế
Văn Phòng dịch thuật Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng
Văn Phòng dịch thuật Quảng Ngãi: 449 Quang Trung, TP Quảng Ngãi
Văn phòng dịch thuật Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Văn Phòng dịch thuật Bình Dương: 123 Lê Trọng Tấn, TX Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Và nhiều đối tác liên kết ở các tỉnh thành khác
Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438
Email: [email protected]
#Nói chuyện kiểu cổ trang; #Các từ ngữ cổ trang Hàn Quốc; #Những từ ngữ cổ xưa; #Các từ ngữ cổ đại; #Từ cổ trang tiếng Trung; #Cách xưng hô trong phim cổ trang Hàn Quốc; #Những câu tiếng Trung trong phim; #Công tử trong tiếng Trung