Friday, 26 Apr 2024
Hướng dẫn người mới bắt đầu Kiến thức cơ bản

Tìm hiểu các chỉ số chứng khoán việt nam và cách đọc

Để có thể nắm bắt rõ về thị trường chứng khoán, thì việc bạn tìm hiểu các chỉ số chứng khoán và biết được cách đọc là điều cực kỳ cần thiết. Đây dường như là kiến thức cơ bản mà bất kỳ nhà đầu tư nào khi mới tham gia vào thị trường đều phải hiểu. Và để giúp bạn hiểu rõ hơn về các chỉ số chứng khoán thì Chungkhoanaz.net cung cấp thông tin tra cứu dưới đây.

Các chỉ số chứng khoán trên thị trường Việt Nam

Nếu bạn đang tìm kiếm các chỉ số đang giao dịch trên sàn chứng khoán Việt Nam để có thể nắm rõ và đầu tư hiệu quả, đồng thời nắm rõ cơ bản tình hình thị trường chứng khoản Việt Nam hiện tại như thế nào thì có thể tham khảo những thông tin dưới đây:

Chỉ số VN Index

VN Index là chỉ số tổng quát nhất để đánh giá về thị trường chứng khoán về giá của sàn Hose – Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Ở đây bao gồm các mã cổ phiếu lớn, cổ phiếu nhỏ đều được tính vào trong chỉ số này. VN Index được bắt đầu được sử dụng và giao dịch vào thời điểm 2000.

Cách tính: VN Index = (Giá trị thị trường hiện hành/Giá trị thị trường cơ sở) x 100

Ý nghĩa:

+ Biểu thị sự biến động về giá của thị trường sàn Hose, để thấy được sự tăng và giảm như thế nào

+ Thấy được thị trường đang tích cực hay tiêu cực

+ So sánh được giá thị trường hiện nay so với nhiều năm trước đó, so với năm trước, tháng trước hay ngày trước thay đổi như thế nào

Chỉ số VN30

VN30 là chỉ số chứng khoán là tổng hợp tính toán dựa trên 30 công ty niêm yết lớn nhất sàn Hose xét về vốn hóa và tính thanh khoản. Cơ bản thì VN30 là 30 doanh nghiệp chiếm 80% về vốn hóa và 60% về tính thanh khoản.

Chi-so-chung-khoan
Các chỉ số chứng khoán Việt Nam

Cách tính: VN30 Index = Giá trị vốn hóa thị trường hiện tại / Giá trị vốn hóa thị trường cơ sở

Đặc điểm: Chỉ số được tính toán dựa trên yếu tố về vốn hóa, và để tính được vốn hóa sẽ dựa trên giá cổ phiếu và khối lượng cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường. Vậy nên chỉ số này sẽ được tính trên 2 yếu tố đó.

Ý nghĩa:

+ Cung cấp danh sách các mã cổ phiếu đầu ngành, cổ phiếu lớn nhất sàn Hose => giúp cho nhà đầu tư có thể thấy được những mã tiềm năng đầu tư từ các doanh nghiệp lớn.

+ Biểu thị sự thay đổi, biến động về các doanh nghiệp lớn, có sức tác động, nâng đỡ đến thị trường chứng khoán.

+ Cho thấy được sự tăng hay giảm của các doanh nghiệp niêm yết lớn nhất, từ đó có thể nắm bắt được xu hướng chung của thị trường chứng khoán Việt Nam.

Chỉ số HNX Index

HNX Index là chỉ số tổng kết toàn bộ thị trường chứng khoán giao dịch trên sàn HNX – Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội. Chỉ số đánh giá dựa trên sự biến động về giá của các cổ phiếu dựa trên so sánh tổng giá trị thị trường hiện tại so với thời điểm cổ phiếu niêm yết vào thời điểm gốc.

Cách tính: HNX Index = [tổng giá trị thị trường hiện tại]/ [tổng giá trị thị trường gốc] x 100

Ý nghĩa:

+ Đánh giá về thị trường chứng khoán sàn HNX hiện tại tăng hay giảm, tích cực hay tiêu cực

+ Từ việc biến động về giá của chỉ số có thể nắm bắt, phân tích được xu hướng giá của các mã cổ phiếu được niêm yết giao dịch trên sàn HNX hiện tại.

Chỉ số HNX 30

HNX 30 là chỉ số chứng khoán được đánh giá dựa trên 30 cổ phiếu của các doanh nghiệp niêm yết đứng đầu sàn HNX hiện nay về vốn hóa thị trường và tính thanh khoản.

Cách lựa chọn cổ phiếu:

+ 100 mã có giá trị giao dịch lớn nhất trong 12 tháng gần nhất => Chọn ra 70 mã có mức vốn hóa bình quân lớn nhất trong 12 tháng gần nhất => Từ Top 70 thì chọn các mã có 6/12 tháng có tỷ lệ KLGD trung vị >= 0,02% => Cuối cùng chọn lại 30 mã, mà trong đó chứng khoán mỗi ngành không được vướt quá 20%.

+ Công thức tính: HNX30 = (Giá thị trường thời điểm hiện tại x Điểm cơ sở) / Hệ số chia

Ý nghĩa:

+ Nắm bắt được các cổ phiếu có sức tác động và lớn nhất trên sàn giao dịch HNX, từ đó dễ theo dõi tổng quan về thị trường

+ Xem xét thị trường chứng khoán trên sàn Hà Nội thay đổi như thế nào trong thời gian qua, từ đó có định hướng đầu tư đối với các mã giao dịch có trong rổ chỉ số này.

Chỉ số Upcom Index

Upcom Index là chỉ số chứng khoán biểu thị sự biến động về giá của cổ phiếu trên sàn chứng khoán Upcom. Upcom được biết đến là sàn giao dịch chứng khoán thuộc Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, nơi niêm yết các mã chứng khoán của các công ty đại chúng. Đây được xem như là trung tâm trung chuyển cổ phiếu lên sàn chứng khoán Hose, HNX hoặc là nhận lại các mã bị hủy niêm yết từ 2 sàn trên.

Cách tính: Upcom Index = Tổng giá trị thị trường hiện tại / Tổng giá trị thị trường gốc) x 100

Ý nghĩa:

+ Biểu thị sự biến động của giá chứng khoán, của thị trường của các doanh nghiệp chứa niêm yết. Đa phần ở đây là những doanh nghiệp đang có ý định niêm yết trên Hose hoặc HNX.

+ Từ chỉ số Upcom Index có thể đánh giá được tiềm năng của các mã cổ phiếu vừa và nhỏ, có thể tìm được các mã đầu tư tiềm năng nhất.

+ Qua sự biến động của thị trường chứng khoán trên upcom có thể thấy được sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ, sự đi lên và xu hướng mới của thị trường.

Chỉ số VNXALL – Index

Chỉ số VNXALL là chỉ số đánh giá tổng hợp các mã cổ phiếu quan trọng nhất của sàn HNX và Hose. Qua đó có thể đánh giá khá quát về sự tăng trưởng của các doanh nghiệp lớn, đầu ngành hiện tại như thế nào. Đồng thời qua sự tăng hay giảm của giá chỉ số này bạn có thể đánh giá cơ bản về sức khỏe tài chính của nền kinh tế Việt Nam hiện tại như thế nào.

Đây là chỉ số chứng khoán ra mắt khá muộn, mới ra mắt và lấy điểm gốc là 1.000.

Chỉ số VN100

Chỉ số VN100 là chỉ số thị trường chứng khoán sàn giao dịch thành phố Hồ Chí Minh, lựa chọn 100 mã cổ phiếu lớn nhất về vốn hóa, khả năng thanh toán và tỷ lệ chuyển nhượng tự do. Đây là chỉ số rộng hơn rất nhiều so với VN30, nên về khả năng đánh giá tổng quát sẽ cao hơn so với chỉ số VN30, nên giá của nó cũng sẽ có khác biệt.

Chỉ số VNX50

Chỉ số VNX50 là chỉ số chứng khoán đánh giá dựa trên dữ liệu lấy từ sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội, tập hợp 50 cổ phiếu trên sàn về tiêu chí vốn hóa, khả năng thanh toán và tỷ lệ chuyển nhượng tự do lớn nhất. Về cơ bản thì VNX50 nó lấy danh sách rộng hơn so với HNX30 nên cũng có đánh giá tổng quát hơn, tầm nhìn rộng hơn. Chính vì vậy sự biến động về giá cũng sẽ có sự khác biệt hẳn.

Chỉ số VNMID

Chỉ số VNMID hay còn gọi là chỉ số VNmidcap là chỉ số đánh gia danh mục những cổ phiếu tầm trung, có vốn hóa trung bình. Cụ thể thì chỉ số này hiện tại đánh giá và tính toán dựa trên 70 công ty có quy mô vừa trong VNAllshare. Ngoài ra còn có chỉ số VNSmallCap là chỉ số đánh giá các doanh nghiệp có quy mô nhỏ trên thị trường chứng khoán.

VNAllshare-Index

Chỉ số VNAllshare-Index là chỉ số chứng khoán đánh giá và thống kế, tính toán tổng quát về các mã cổ phiếu đã niêm yết trên sàn Hose dựa trên 3 tiêu chí sau:

+ Tư cách – Điều kiện niêm yết

+ Tỷ lệ tự do chuyển nhượng

+ Và tính thanh khoản

Co-phieu
Danh sách các cổ phiếu có vốn hóa lớn

Danh sách các chỉ số chứng khoán khác:

Ngoài ra còn có các chỉ số khác mọi người có thể tìm hiểu thêm

+ Chỉ số VNUTI

+ Chỉ số VNSML

+ Chỉ số VNSI

+ Chỉ số VNREAL

+ Chỉ số VNMAT

+ Chỉ số VNIT

+ Chỉ số VNFINLEAD

+ Chỉ số VNHEAL

+ Chỉ số VNDIAMOND

+ Chỉ số VNCONS

+ Chỉ số VNFIN

Chỉ số chứng khoán Việt Nam theo ngành

Nếu bạn chưa nắm được các chỉ số chứng khoán Việt Nam hiện có những ngành nào thì dưới đây là những thông tin cần theo dõi”

Dữ liệu cập nhật ngày 26/3/2022

STTVS-SectorGiá trị
1Bán buôn1,286,607,972,700
2Bảo hiểm100,634,675,000
3Bất động sản6,231,535,098,400
4Chứng khoán1,542,815,299,000
5Công nghệ và thông tin356,606,697,800
6Bán lẻ882,733,507,500
7Chăm sóc sức khỏe166,560,205,400
8Khai khoáng780,681,591,400
9Ngân hàng2,256,401,671,300
10Nông – Lâm – Ngư750,673,740,900
11SX Thiết bị, máy móc64,880,644,100
12SX Hàng gia dụng644,021,157,400
13Sản phẩm cao su28,410,000,000
14SX Nhựa – Hóa chất2,672,106,500,300
15Thực phẩm – Đồ uống1,269,859,515,300
16Chế biến Thủy sản375,116,703,500
17Vật liệu xây dựng1,922,574,989,300
18Tiện ích722,891,329,500
19Vận tải – kho bãi839,809,234,000
20Xây dựng2,432,718,285,700
21Dịch vụ lưu trú, ăn uống, giải trí81,008,421,800
22SX Phụ trợ300,126,358,800
23Thiết bị điện569,653,819,300
24Dịch vụ tư vấn, hỗ trợ41,674,430,000
25Tài chính khác203,049,017,300

Các chỉ số tài chính trong phân tích chứng khoán

Bên cạnh các chỉ số chứng khoán thông báo về chỉ số biến động giá của thị trường chứng khoán chung thì để đi sâu hơn về mỗi mã chứng khoán, thông qua việc đánh giá các mã cổ phiếu có nên mua hay không, cũng giá trị thực, tiềm năng của mỗi mã cổ phiếu thì mọi người cần tìm hiểu về các chỉ số tài chín sau:

Chỉ số PE

Chỉ số PE là viết tắt của Price to Earning ratio là tỷ lệ giá trên thu nhập của nó. PE được tính bằng cách lấy giá thị trường của cổ phiếu chia cho thu nhập trên mỗi cổ phiếu. Từ đó bạn sẽ cho ra tỷ lệ về PE của cổ phiếu đó, qua đó người phân tích có thể hiểu mức giá bản thân sẵn sàng bỏ ra để thu về 1 đồng lợi nhuận từ cổ phiếu.

Chi-so-tai-chinh
Bảng chỉ số tài chính cổ phiếu LAS

Ý nghĩa: Đối với đầu tư thì PE càng thấp càng có lợi cho nhà đầu. Tuy nhiên, đối với PE thì bạn phải đặt trong vị thế so sánh với các cổ phiếu cùng ngành, nếu quá thấp so với ngành cũng không phải là sự lựa chọn tốt.

Chỉ số PB

PB là viết tắt của chỉ số Price to Book Value Ratio được tính dựa trên giá thị trường của cổ phiếu của một công ty chia cho giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu. Thông qua chỉ số này nhà đầu tư có thể nắm rõ được thông tin cổ phiếu hiện được định giá thấp hay cao hơn so với giá trị thực của nó, từ đó xác định được đâu là mã cổ phiếu tăng trường nên đầu tư.

Chỉ số ROA

ROA là viết tắt của Return on Assets hay còn gọi là Tỷ suất sinh lời trên tài sản được tính dựa trên việc lấy thu nhập ròng của doanh nghiệp chia cho tài sản trung bình. Thông qua ROA thì người đầu tư sẽ biết được công ty hiện có hoạt động tốt hay không. Và chỉ số tăng cao có nghĩa là doanh nghiệp đã quản lý sử dụng các nguồn lực kinh tế có năng suất và hiệu quả.

Chỉ số EPS

EPS hay còn gọi là thu nhập trên mỗi cổ phiếu. Nghĩa là mỗi nhà đầu tư sẽ nhận được bao nhiêu tiền trên mỗi cổ phiếu. Thông qua chỉ số EPS có thể thấy được hiệu quả của việc sử dụng vốn của công ty để tạo ra doanh thu như thế nào. Đối với những cổ phiếu có EPS cao sẽ được chú ý hơn so với cổ phiếu EPS thấp bởi nếu cao chứng minh là doanh nghiệp tạo ra doanh thu và hiệu quả kinh doanh tốt.

Chỉ số ROE

Chỉ số ROE hay còn gọi là Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu là chỉ số đánh giá một doanh nghiệp tạo ra lợi nhuận như thế nào từ số vốn của các cổ đông. Từ đó có thể thấy đối với doanh nghiệp có chỉ số ROE cao chứng minh việc tạo ra lợi nhuận tốt, đặc biệt ROE tăng liên tục là tín hiệu tốt để đầu tư.

Trên đây là danh sách các chỉ số chứng khoán việt nam và cách đọc mà mọi người cần nắm rõ, đặc biệt những bạn mới đầu tư vào chứng khoán thì càng phải tìm hiểu các chỉ số này thật kỹ. Bởi mỗi chỉ số đại diện cho lượng thông tin thị trường cơ bản chỉ khi bạn biết đọc nó mới có thể hiểu và phân tích xu hướng thị trường mà thôi.

Post Comment